Bài 21 của Giáo trình Hán ngữ 2 – Phiên bản 3 chủ đề “Ngày mai chúng ta xuất phát lúc 7 giờ 15 phút” tập trung vào chủ đề thời gian và kế hoạch trong tương lai, giúp người học nắm vững cách diễn đạt thời gian cụ thể và sắp xếp lịch trình. Hãy cùng mình xem chi tiết giải thích bài học nhé.
← Xem lại: Bài 20: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Chúc bạn sinh nhật vui vẻ
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 Phiên bản 3 tại đây
Mục tiêu bài học:
- Học cách sử dụng các cụm từ chỉ thời gian trong tiếng Trung.
- Làm quen với cấu trúc câu để diễn đạt các hành động dự định hoặc lịch trình trong tương lai.
Từ vựng
1️⃣ 每 /měi/ (mỗi) – mỗi, từng
🇻🇳 Tiếng Việt: mỗi, từng
🔤 Pinyin: měi
🈶 Chữ Hán: 🔊
每
🔊 我每天早上七点半上学。
- Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn bàn shàngxué.
- Tôi đi học lúc 7:30 mỗi sáng.
🔊 每个人都有自己的爱好。
- Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de àihào.
- Mỗi người đều sở thích riêng của mình.
2️⃣ 早上 /zǎoshang/ (tảo thượng) – buổi sáng
🇻🇳 Tiếng Việt: buổi sáng
🔤 Pinyin: zǎoshang
🈶 Chữ Hán: 🔊
早上
🔊 今天早上他起晚。
- Jīntiān zǎoshang tā qǐ wǎn.
- Sáng nay cậu ấy dậy muộn.
🔊 我们每天早上都锻炼身体。
- Wǒmen měitiān zǎoshang dōu duànliàn shēntǐ.
- Chúng tớ tập thể dục mỗi sáng.
3️⃣ 半 /bàn/ (bán) – nửa, một nửa
🇻🇳 Tiếng Việt: nửa, một nửa
🔤 Pinyin: bàn
🈶 Chữ Hán: 🔊
半
🔊 每星期天上午八点半我都有汉语课。
- Měi xīngqītiān shàngwǔ bā diǎn bàn wǒ dū yǒu hànyǔ kè.
- Tôi có lớp học tiếng Trung vào 8 rưỡi sáng Chủ Nhật hằng tuần.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 22: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy tôi Kinh Kịch